Chi tiết tin tức

Bát Nhã Tâm Kinh Bản Ngắn Qua Ba Thứ Tiếng Anh- Pháp- Việt

11:36:00 - 27/10/2014
(PGNĐ) -  Heart Sūtra of transcendent wisdom which allows going to the other shore Sūtra (short version). (In extracts of the Buddha 's teaching of TS Huệ Dân).

Sūtra du Cœur de sagesse suprême qui permet atteindre l'autre rive sūtra (version courte). (Dans les Extraits de L'Enseignement du Bouddha de TS Huệ Dân).

 

Kinh nói về nội dung của trí tuệ tối cao để vượt qua bờ bên kia (bản ngắn). (Trích trong tinh hoa Phật học TS Huệ Dân).

 

Prajñāpāramitā hṛdaya sūtra (sakṣiptamātṛkā).

प्रज्ञापारमिता    हृदय     सूत्रं   (संक्षिप्तमातृका).

 

Hommage à la noble sagesse transcendante, votre Révérence !

Homage to holy transcendental
wisdom, the blessed
One!

Thành tâm quy kính đến bậc thánh trí tối cao !

Oṃ namo bhagavatyai āryaprajñāpāramitāyai.

ओं    नमो     भगवत्यै    आर्यप्रज्ञापारमितायै .

 

 

While the Great Compassion Bodhisattva by the deep practice of the perfection of transcendent wisdom, perceives intuitively the five aggregates which do not exist by them self.

Lorsque le grand bodhisattva de la Grande Compassion par sa pratique profonde de la perfection de sagesse suprême, perçoit intuitivement les cinq agrégats qui n’ existent pas par eux mêmes.

 

Bồ tát Quán Tự tại hay Quan Thế Âm Bồ tát trong khi thực hành quán nghiệm thâm sâu về Trí Tuệ siêu việt, nhận thấy năm uẩn đều không có bản thể tự tánh của chúng.

 

Āryāvalokiteśvaro bodhisattvo gambhīrāṃ prajñāpāramitā caryāṃ caramāṇo vyavalokayati sma: pañca skandhās tān ca svabhāva śūnyān paśyati sma.

 

आर्यावलोकितेश्वरो     बोधिसत्त्वो     गम्भीरां     प्रज्ञापारमिता     चर्यां    चरमाणो   
व्यवलोकयति   स्म :   पन्च    स्कन्धास्     तान्         स्वभाव     शून्यान्    पश्यति    स्म.

 

Here, Sāriputra, form is voidness and voidness is form, voidness is not different from form, form is not different from voidness, all that is form that is voidness, all that is voidness that is form. Likewise, feeling, thought, volition, consciousness.

 

Ici, Sāriputra, la forme est vacuité et la vacuité est forme,  la vacuité n'est pas différente de la forme, la forme n'est pas différente de la vacuité,  tout ce qui est forme est vacuité, tout ce qui est vacuité est forme,  il en est de même des sensations, des perceptions, des volitions, de la conscience.

Này, Xá Lợi Phất, Sắc ở đây là Không, chính Không là Sắc| Sắc không khác biệt gì với Không, Không không khác biệt gì với Sắc| cái nào là Sắc cái đó là Không, cái nào là Không cái đó là Sắc|| Thọ, Tưởng, Hành, Thức cũng giống như vậy.

Iha Śariputra rūpaṃ śūnyatā śūnyataiva rūpaṃ, rūpān na pṛthak śūnyatā śūnyatāyā na pṛthag rūpaṃ, yad rūpaṃ sā śūnyatā yā śūnyatā tad rūpaṃ,  evaṃ eva vedanā saṃjñā saṃskāra vijñānaṃ.

 

इह    शरिपुत्र    रूपं   शून्यता   शून्यतैव   रूपं,   रूपान्   न   पृथक्   शून्यता   शून्यताया  न पृथग्  रूपं,   यद्   रूपं   सा   शून्यता   या  शून्यता   तद्  रूपं,   एवं   एव   वेदना  संज्ञा संस्कार  विज्ञानं .

 

Here, Sāriputra, all phenomena of existence are characterized by voidness. They are the self expression, They are neither birth, nor death, neither dirty nor clean, neither deficient nor overfilled.

Ici, Śāriputra, tous les phénomènes d'existence sont caractérisés par vacuité. Ils sont l'expression de soi. Ils ne sont ni naissance, ni mort, ni sale, ni propre, ni déficient, ni trop rempli.

Này, Xá Lợi Phất, tất cả các pháp ở đây mang thuộc tính không tự có bản thể là biểu hiện, thì chúng không có nảy sinh, không bị phá hủy, không dơ, không sạch, không vơi, không đầy.

Iha Śariputra sarvā dharmāḥ śūnyatā lakṣaṇā, anutpannā aniruddhā amalā avimalā anūnā aparipūrṇāḥ.

 

इह    शरिपुत्र    सर्वा    धर्माः   शून्यता    लक्षणा,   अनुत्पन्ना   अनिरुद्धा  अविमला  अनूना  अपरिपूर्णाः.

 

 

That's why Śariputra, in voidness, there is neither form, nor perception, nor feeling, nor tendencies, nor conscience, nor eye, ear, nose, tongue, body, mind, nor form, sound, smell, taste, touch, mental phenomena, nor domain of extension of view, until nor mental conscience, there is neither ignorance, nor extinction of ignorance, so neither old age and death, there is nor extinction of old age and death, there is neither knowledge of the truth of the extinction of suffering, nor knowledge of the functioning of the extinction of suffering, nor knowledge of what was fulfilled concerning of the extinction of suffering, there is neither wisdom, nor attainment, nor absence of attainment.

C’est pourquoi Śariputra, dans la vacuité, il n'y a ni forme, ni perception, ni sentiment, ni tendances, ni conscience, ni œil, oreille, nez, langue, corps, esprit, ni forme, son, odeur, goût, contact, phénomènes mentaux ni domaine d’extension de la vue, ainsi ni conscience mentale, il n'y a ni ignorance, ni cessation de l'ignorance, ainsi ni vieillesse et mort, il n'y a ni cessation de vieillesse et mort, il n'y a ni connaissance de la vérité de la cessation de souffrance, ni connaissance du fonctionnement de la cessation de souffrance, ni connaissance de ce qui a été accompli concernant la cessation de souffrance,  il n'y a ni sagesse, ni acquisition, ni absence d’ acquisition.

Như vậy, này Xá Lợi Phất, trong tánh Không không có sắc, không có thọ, không có tưởng, không có hành, không có thức, không có mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý, không có sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp, không có nhãn giới cho đến không có ý thức giới, không có vô minh, không có sự diệt tận của vô minh, cho đến không có già và chết, không có sự diệt tận của già và chết, không có con đường Tập Diệt Khổ,  không có trí tuệ, không có sự đạt đến và không có sự không đạt đến.

 

 

Tasmācchāriputra śūnyatāyāṃ na rūpaṃ na vedanā na saṃjñā na saṃskārā na vijñānaṃ, na caksuḥ śrotra ghrāṇa jihvā kāya manāṃsi,  na rūpa śabda gandha rasa spraṣṭavya dharmāḥ, na cakṣurdhātuḥ yāvan na manovijñānadhatuḥ,  nāvidyā nāvidyākṣayo yāvan na jarāmaraṇaṃ na jarāmaraṇakṣayo, na duḥkha samudaya nirodha mārgā, na jñānaṃ, na prāptiḥ na aprāptiḥ.

 

तस्माच्छारिपुत्र      शून्यतायां          रूपं         वेदना         संज्ञा        संस्कारा       विज्ञानं,    चक्सुः   श्रोत्र    घ्राण    जिह्वा    काय    मनांसि,      रूप     शब्द    गन्ध     रस    स्प्रष्टव्य    धर्माः, चक्षुर्धातुः    यावन्        जरामरणं         जरामरणक्षयो,      दुःख     समुदय    निरोध    मार्गा ज्ञानं,      प्राप्तिः,      प्राप्तिः        अप्राप्तिः.

 

 

Consequently, Sāriputra, because there is not attainment and by relying on the perfection of transcendental wisdom, bodhisattvas live  without obscuration of mind and through it their mind is impenetrable, without fear, free from any delusive thoughts, they reach at the
final state of Nirvāṇa.

En conséquence, Sāriputra, parce qu'il n'y a  aucune acquisition et en se reposant sur la perfection de sagesse suprême, les bodhisattvas demeurent avec l'esprit sans obscurité mentale, et par cela leur esprit est impénétrable, sans peur et dénué de toutes pensées illusoires, ils parviennent au stade final du Nirvāṇa.

 

Này Xá Lợi Phất, không có đạt đến, Bồ Tát nương vào trí tuệ siêu việt, sống không có chướng ngại ở tâm, tâm không bị dao động, không sợ hãi, vượt qua các ảo tưởng, đạt đến trạng thái giãi thoát cuối cùng hay Niết-bàn.

 

 

Tasmācchāriputra aprāptitvād bodhisattvasya prajñāpāramitāṃ āśritya viharati acittāvaraṇaḥ, cittāvaraṇanāstitvād atrasto viparyāsātikrānto niṣṭhā nirvāṇaḥ.

 

तस्माच्छारिपुत्र    अप्राप्तित्वाद्    बोधिसत्त्वस्य    प्रज्ञापारमितां   आश्रित्य   विहरति  अचित्तावरणः, चित्तावरणनास्तित्वाद्    अत्रस्तो    विपर्यासातिक्रान्तो   निष्ठा   निर्वाणः.

 

 

All the Buddhas of the three periods of time, past, present, future, by means of the perfection of transcendental wisdom, they attain the supreme perfect
Enlightenment. 

 

Tous les Bouddhas dans les trois périodes du temps, passé, présent, futur, s'appuient sur la perfection de sagesse suprême, ils  atteignent le suprême Éveil correct et complet.

 

Tất cả các vị Phật hiện hữu ở trong ba khoảng thời gian khác nhau, quá khứ, hiện tại, tương lai, dựa vào trí tuệ siêu việt, mà đạt được sự tĩnh thức hoàn toàn tối cao.

 

 

Tryadhvavyavasthitāḥ sarvā buddhāḥ prajñāpāramitāṃ āśrityānuttarāṃ saṃyaksaṃbodhiṃ abhisaṃbuddhāḥ.

 

त्र्यध्वव्यवस्थिताः    सर्वा     बुद्धाः    प्रज्ञापारमितां    आश्रित्यानुत्तरां     संयक्संबोधिं    अभिसंबुद्धाः.

 

 

That's why the perfection of transcendent wisdom is seen as a guide to Life in the highest, and also considered as the powers 's words that contain the Being 's potentiality to act on all forms of existence in order to obtain the unsurpassable results, incomparable and which appear to be able to alleviate any suffering that should be known as authentic and incontestable. Now therefore the words that speak of  the capacity for knowledge and available knowledge of the perfection of transcendent wisdom enunciate this way:

 

C’est pourquoi la perfection de la sagesse
transcendante est considérée comme un guide de vie humaine dans le plus haut, et considérée  aussi comme les mots de pouvoirs qui contient la potentialité de l’être pour agir sur toutes formes d’existences afin  d'obtenir des résultats insurpassables, incomparable et qui semblent capables d' apaiser toute souffrance, devront être connus comme authentique et incontestable. Or, voici donc les mots qui parlent de la capacité dans le savoir et la disposition au savoir de la perfection de la sagesse
transcendante s’ énoncent:

 

Do đó nhận thức được: sự soi sáng của trí tuệ siêu việt đạt tới bờ bên kia là sự hiểu biết cao cả, là một phương tiện trợ giúp tinh thần, tri thức, ý chí qua sự nhất tâm bền vững để kết thành năng lực tối cao, là lời mầu nhiệm chứa đựng năng lực đặc biệt đưa đến kết quả siêu việt, không có gì so sánh bằng, có thể làm lắng dịu tất cả khổ đau, là sự thật không mang tính ảo tưỡng. Tiếng nói về năng lực suy nghiệm của trí tuệ siêu việt đạt tới bờ bên kia được gọi như sau:

 

 

Tasmāt jñātavyaṃ: prajñāpāramitā mahā mantraḥ mahā vidyā mantraḥ anuttara mantraḥ asamasama mantraḥ, sarva duḥkha praśmanaḥ, satyaṃ amithyatvāt, prajñāpāramitāyāṃ ukto mantraḥ, tadyathā:

 

तस्मात्    ज्ञातव्यं :   प्रज्ञापारमिता     महा    मन्त्रः   महा   विद्या   मन्त्रः  अनुत्तर   मन्त्रः  असमसम   मन्त्रः,   सर्व   दुःख    प्रश्मनः,   सत्यं    अमिथ्यत्वात्,   प्रज्ञापारमितायां    उक्तो    मन्त्रः,  तद्यथा :

 

 

 

Gone, gone, gone beyond, gone altogether beyond, that awakening is absolutely attained!

Allé, allé, allé au-delà, allé complètement au-delà, que l'éveil soit complètement atteint !

Đã đi đến, đã đến tới nơi, đã vượt qua mức cuối cùng, đã hoàn toàn đạt được mức cuối cùng, thành tựu tĩnh thức hoàn hảo.

 

Gate gate pāragate pārasaṃgate bodhi svāhā.

गते      गते      पारगते    पारसंगते    बोधि   स्वाहा.  

 

 

Here  ends the Heart Sūtra of transcendent wisdom.

 

Ici termine le Sūtra du Cœur de sagesse suprême.

 

Ở đây chấm dứt bài Kinh nói về nội dung của trí tuệ tối cao để vượt qua bờ bên kia.

 

 

Iti prajñāpāramitā hṛdayaṃ samāptaṃ.

इति     प्रज्ञापारमिता   हृदयं   समाप्तं

 

 

Best regards, Cordialement, Kính bút,

TS Huệ Dân

Bình luận
Gửi bình luận của bạn

Danh bạ website Phật giáo
Sự kiện - Hội thảo
  • Về Thiền học khởi nguyên của Phật Giáo Việt Nam
  • Giới thiệu sách - Tìm người trong hơi thở
  • Chuyện xưa... mai trắng Hà thành
  • Đôi dòng xúc cảm
  • 108 Lời tự tại – Nâng cao phẩm chất cuộc sống
  • Ai trộm chuỗi tràng hạt của Phật?
  • Em nên đi tu hay lấy chồng?
  • Trần Nhân Tông – đức Vua, Phật hoàng của dân tộc Việt
  • Bình an giữa cuộc đời
  • Ăn và Đạo Pháp

Đăng ký bản tin